Bảng dự toán chi phí xây nhà chuẩn xác nhất
- Danh mục : Kinh nghiệm xây nhà
- 21/04/2021
Bảng dự toán chi phí xây nhà ở vô cùng quan trọng. Giúp cho gia chủ ước tính, kiểm soát chi phí một cách hiệu quả để đảm bảo thực hiện đúng ngân sách xây dựng. Dưới đây là các thông tin chi tiết cần nắm của một bảng dự toán chi phí.
1. Mục đích của bảng dự toán xây dựng
Bảng dự toán chi phí xây dựng được xác định nhằm đảm bảo các vấn đề sau:
-
Giúp chủ đầu tư xác định được số tiền phải chi trả để thực hiện công trình hoặc hạng mục công trình mong muốn
-
Xem xét các tiêu chí, căn cứ để lựa chọn nhà thầu phù hợp và thương thảo ký kết hợp đồng
-
Bảng dự toán xây dựng được xem là một căn cứ để phê duyệt vốn đầu tư
-
Ngoài ra, bảng dự toán chi phí còn được sử dụng để làm căn cứ thẩm tra, quyết toán
2. Vai trò của bảng dự toán xây dựng
Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng có vai trò vô cùng quan trọng:
-
Được xem là tài liệu quan trọng gắn liền với các thiết kế nhằm thể hiện mức chi phí xây dựng công trình
-
Được đánh giá là cơ sở quan trọng đối với việc lập kế hoạch đầu tư, thuyết phục ngân hàng đầu tư hoặc cấp phát vốn vay
Bảng dự toán chi phí xây dựng là một trong những cơ sở quan trọng giúp nhà thầu lựa chọn phương án xây dựng
-
Đây cũng chính là cơ sở giúp cho chủ đầu tư và nhà thầu lập kế hoạch cho mình
-
Dự toán chi phí là căn cứ để xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng khi đấu thầu
-
Dự toán chi phí cũng chính là căn cứ giúp đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng và thanh quyết toán khi chỉ định thầu
-
Được xem là cơ sở nhằm mục đích tính toán các chỉ tiêu xây dựng kinh tế kỹ thuật trong việc so sánh cũng như lựa chọn các phương án thiết kế xây dựng
3. Một số nguyên tắc xác định dự toán
-
Tuân thủ theo các quy định của bảng dự toán chi phí, tính đúng, tính đủ và không trùng lặp chi phí, nội dung chi phí
-
Lập bảng dự toán dựa theo mặt bằng giá dựa vào thời điểm lập dự toán
-
Tính toán và đưa chi phí vào các công việc phù hợp, có nội dung công việc là có chi phí
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảng dự toán phí chi xây dựng nhà ở
Phong cách thiết kế
Nhà ở có phong cách thiết kế cách tân cổ điển, hình dáng độc đáo sẽ tốn nhiều chi phí hơn so với những ngôi nhà có hình thức trang trí và có thiết kế đơn giản
Đối với những gia đình có kinh phí thấp thì nên lựa chọn phong cách thiết kế hiện đại, tối giản trong cách thiết kế
Phong cách thiết kế thường tác động lớn bảng dự toán chi phí xây dựng nhà ở
Phần mái nhà
Với nhiều sự lựa chọn về mái nhà như mái bằng, mái tôn, mái thái thì phần mái nhà cũng ảnh hưởng rất nhiều đến đơn giá xây dựng
Nhà mái thái sẽ tốn nhiều tiền xây dựng hơn nhà mái tôn. Những ngôi nhà mái bằng hay nhà có gác lửng sẽ phát sinh thêm nhiều chi phí khác so với những ngôi nhà ở thông thường
Diện tích xây dựng
Cùng một phong cách, cùng vật liệu xây dựng, nhà có diện tích càng lớn thì chi phí xây nhà sẽ càng cao
Do đó, mỗi nhà có diện tích đất xây dựng khác nhau sẽ có giá tiền sau khi hoàn thành xây dựng khác nhau
Yếu tố vị trí địa lý
Yếu tố địa lý cũng ảnh hưởng rất nhiều đến chi phí xây dựng. Việc xây nhà ở nơi có nền móng yếu, địa hình hiểm trở hoặc ở khu đất ven sông,.. sẽ có đơn giá xây dựng cao hơn. Ngoài ra, vị trí địa lý cũng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng cổng, tường, lát sân
Xây nhà tại các mặt đường lớn sẽ có đơn giá xây dựng thấp hơn
Xin giấy phép xây dựng
Xin giấy phép xây dựng là một trong những yếu tố then chốt và quan trọng mà bất cứ gia chủ nào cũng cần thực hiện. Việc xin giấy phép xây dựng cũng tiêu tốn một số tiền nhất định. Gia chủ có thể đàm phán để công ty xây dựng nhà ở phụ trách thêm phần này hoặc cũng có thể tự làm riêng
Thiết kế kiến trúc + Kết cấu nhà ở
Thiết kế kiến trúc + kết cấu là một trong những phần rất quan trọng đối với mỗi ngôi nhà. Nó không chỉ ảnh hưởng đến giá trị thẩm mỹ của nhà ở mà còn có công năng sử dụng lâu dài bên trong
Bảng giá kiến trúc, kết cấu kỹ thuật nhà ở
Diện tích sàn xây dựng nhà phố có diện tích lớn hơn 140m2 sẽ có đơn giá thiết kế 150.000.00 đồng/bộ. Đối với sàn xây dựng có diện tích từ 150m2 đến 200m2 sẽ có đơn giá thiết kế khoảng 100.000 đồng mỗi m2. Sàn xây dựng có diện tích từ 220m2 đến 400m2 sẽ có đơn giá thiết kế khoảng 80.000 đồng mỗi m2.
Nhà phố hiện đại thường có đơn giá xây dựng thấp hơn các căn nhà cổ điển cùng loại
Diện tích sàn xây dựng biệt thự có diện tích nhỏ hơn 140m2 sẽ có đơn giá thiết kế 25.000.000 đồng trọn bộ. Sàn xây dựng có diện tích từ 150m2 đến 200m2 sẽ có đơn giá thiết kế 170.000 đồng mỗi m2. Sàn xây dựng có diện tích từ 220m2 đến 400m2 sẽ có đơn giá thiết kế khoảng 150.000 đồng mỗi m2.
Bảng giá thiết kế kiến trúc, kết cấu kỹ thuật và nội thất nhà ở
Diện tích sàn xây dựng nhà phố nhỏ hơn 140m2 là 25.000.000 đồng trọn bộ. Đối với sàn xây dựng có diện tích lớn hơn 150m2 đến 200m2 sẽ có đơn giá thiết kế 150.000 đồng trên mỗi m2 sàn xây dựng. Còn diện tích sàn thiết kế có diện tích lớn hơn 220m2 đến 400m2 sẽ có đơn giá thiết kế khoảng 130.000 đồng mỗi m2
Diện tích sàn xây dựng biệt thự lớn hơn 140m2 có đơn giá thiết kế là 35.000.000 trọn bộ. Diện tích sàn xây dựng từ 150m2 đến 200m2 sẽ có đơn giá thiết kế là 200.000 đồng mỗi m2. Diện tích sàn xây dựng lớn hơn 220m2 đến 400m2 sẽ có đơn giá thiết kế là 170.000 đồng mỗi m2
Thi công phần thô + nhân công hoàn thiện nhà ở
Thi công phần thô được đánh giá là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng công trình và cũng tiêu tốn khá nhiều chi phí.
-
Đơn giá phần thô và nhân công hoàn thiện cho nhà phố hiện đại khoảng 3.100.000đ/m2
-
Đơn giá xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện cho nhà phố cổ điển khoảng 3.500.000đ/m2
-
Đơn giá xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện nhà biệt thự khoảng 3.500.000đ/m2
-
Đơn giá xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện biệt thự tân cổ điển khoảng 4.000.000đ/m2
Thiết kế và thi công nội thất hoàn thiện
Thiết kế và thi công nội thất hoàn thiện cũng chiếm rất nhiều chi phí trong bảng dự toán chi phí xây nhà. Tuy nhiên, phần chi phí bao nhiêu sẽ phụ thuộc cụ thể vào từng nhu cầu của gia đình.
Trong quá trình thi công xây dựng sẽ còn phát sinh rất nhiều chi phí khác. Do đó, Anh/Chị nên tìm đến một công ty thiết kế xây dựng, thi công nhà ở uy tín, chuyên nghiệp để có thể lập nên bảng dự tính chi phí xây nhà rõ ràng chi tiết nhất. Đồng thời cũng góp phần xây dựng nhà ở chắc chắn, phù hợp với phong cách của gia đình
5. Bảng dự toán chi phí xây dựng nhà ở chính xác nhất 2023
Tất cả các hạng mục trong bảng dự toán chi phí xây nhà sẽ được thể hiện chi tiết qua bảng dưới đây. Do có nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến chi phí xây nhà nên Anh/Chị có thể tính chi phí phù hợp dựa vào các mẫu nhà khác nhau. Anh/Chị có thể tham khảo chi tiết qua bảng dưới đây
Bảng dự toán chi phí xây dựng theo bản mẫu có sẵn
6. Bảng dự toán chi phí xây dựng nhà cấp 4 70m2 trọn gói 2023
Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng này là tổng giá trị của từng phần trong hạng mục đầu tư mà Anh/Chị có thể tham khảo
Bảng tổng hợp dự toán xây thô
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
GIÁ TRỊ |
1 |
Công tác chuẩn bị phục vụ thi công |
Dự toán chi chi tiết |
500.000 |
2 |
Chi phí vật liệu xây dựng phần thô |
Dự toán chi chi tiết |
125.833.335 |
3 |
Chi phí nhân công xây dựng nhà |
800.000đ/m2 sàn |
55.976.000 |
4 |
Chi phí xây dựng phần hoàn thiện nhà |
Dự toán chi tiết |
115.785.265 |
5 |
Chi phí vật tư điện nước điều hòa |
Dự toán chi tiết |
82.673.381 |
6 |
Chi phí phí nhân công điện nước điều hòa |
110.000 VNĐ/m2 sàn |
7.696.700 |
7 |
TỔNG CỘNG |
388.000.000 |
Bảng dự toán phần thiết bị trong nhà
LOẠI VẬT TƯ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Lắp đặt chậu xí (hãng INAX C-117VA) |
Bộ |
1 |
1.700.000 |
1.700.000 |
Lắp đặt vòi rửa xí bệt (hãng INAX CFV-102M) |
Bộ |
1 |
350.000 |
350.000 |
Lắp đặt hộp đựng giấy vệ sinh INAX KF-416V |
Bộ |
1 |
560.000 |
560.000 |
Lắp đặt chậu rửa Lavabo(hãng INAX GL-285V&L-288VC) |
Bộ |
1 |
1.080.000 |
1.080.000 |
Lắp đặt vòi trộn nóng lạnh lavabo(hãng INAX FLV-102S1) |
Bộ |
1 |
1.010.000 |
1.010.000 |
Lắp đặt xi phông thoát nước lavabo |
Bộ |
1 |
200.000 |
200.000 |
Lắp đặt dây cấp nước nóng lạnh |
Bộ |
1 |
150.000 |
150.000 |
Lắp đặt gương soi việt nhật |
Bộ |
1 |
300.000 |
300.000 |
Lắp đặt giá treo khăn mặt INOX |
Bộ |
1 |
200.000 |
200.000 |
Lắp đặt móc treo đồ INOX |
Bộ |
1 |
100.000 |
100.000 |
Lắp đặt vòi sen tắm nóng lạnh (hãng INAX BVF-1303S-4C) |
Bộ |
1 |
1.335.000 |
1.335.000 |
Chậu rửa bát đôi Inox 304 Sơn Hà SH2H-860 |
Bộ |
1 |
1.335.000 |
1.335.000 |
Vòi rửa nóng lạnh chậu rửa bát Inax SFV-302S |
Bộ |
1 |
1.550.000 |
1.550.000 |
Lắp đặt phễu thu sàn inox D110 |
Cái |
1 |
190.000 |
190.000 |
Van nhựa PPR 2 chiều D25 |
Cái |
2 |
228.800 |
457.600 |
Van nhựa PPR 2 chiều D20 |
Cái |
1 |
184.800 |
184.800 |
Van một chiều đồng D25 (PN2) |
Cái |
1 |
99.500 |
99.500 |
Lắp đặt van phao cơ D25 |
Cái |
1 |
231.000 |
231.000 |
Crêphin ống hút D32 |
Cái |
1 |
195.000 |
195.000 |
Lắp đặt van phao điện |
Bộ |
1 |
150.000 |
150.000 |
Tét nước inox 1,5m3(Tân Á) |
Cái |
1 |
3.200.000 |
3.200.000 |
Bình nước nóng 30l (hãng Ariston) |
Bộ |
1 |
3.290.000 |
3.290.000 |
Bơm cấp nước Q=2m3/h; H=20m |
Bộ |
1 |
1.470.000 |
1.470.000 |
Tổng giá tiền |
19.337.900 |
Phụ kiện và đường dẫn nước sinh hoạt
LOẠI VẬT TƯ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ống cấp nước lạnh PPR D32- PN20(Vesbo) |
m |
6 |
59.680 |
358.080 |
Ống cấp nước lạnh PPR D25 – PN20 (Vesbo) |
m |
12 |
54.000 |
648.000 |
Ống cấp nước lạnh PPR D50- PN10(Vesbo) |
m |
8 |
132.800 |
1.062,400 |
Ống cấp nước lạnh PPR D32- PN10(Vesbo) |
m |
8 |
46.800 |
374.400 |
Ống cấp nước lạnh PPR D25 – PN10(Vesbo) |
m |
24 |
35.040 |
840.960 |
Ống cấp nước lạnh PPR D20 – PN10(Vesbo) |
m |
8 |
32.040 |
256.320 |
Ống cấp nước lạnh PPR D20 -PN20(Vesbo) |
m |
24 |
23.520 |
564.480 |
Ống cấp nước nóng PPR D20 -PN20(Tiền Phong) |
m |
12 |
28.900 |
346.800 |
Ống cấp nước nóng PPR D32 -PN20(Tiền Phong) |
m |
12 |
74.600 |
895.200 |
Cút 90 độ nhựa PPR D50(Vesbo) |
cái |
6 |
30.880 |
185.280 |
Cút 90 độ nhựa PPR D40(Vesbo) |
cái |
2 |
22.000 |
44.000 |
Cút 90 độ nhựa PPR D32(Vesbo) |
cái |
12 |
9.280 |
111.360 |
Cút 90 độ nhựa PPR D25(Vesbo) |
cái |
10 |
9.280 |
92.800 |
Cút 90 độ nhựa PPR D20(Vesbo) |
cái |
10 |
5.760 |
57.600 |
Cút 90 độ nhựa PPR D20 ren trong(Vesbo) |
cái |
8 |
43.760 |
350.080 |
Tê nhựa PPR D50 (Vesbo) |
cái |
2 |
42.400 |
84.800 |
Tê nhựa PPR D32 (Vesbo) |
cái |
3 |
18.880 |
56.640 |
Tê nhựa PPR D25 (Vesbo) |
cái |
2 |
8.400 |
16.800 |
Tê nhựa PPR D20 (Vesbo) |
cái |
1 |
7.040 |
7.040 |
Côn thu nhựa PPR D25/20(Vesbo) |
cái |
3 |
4.240 |
12.720 |
Rắc co nhựa PPR D32(Vesbo) |
cái |
2 |
138.160 |
276.320 |
Rắc co nhựa PPR D25(Vesbo) |
cái |
4 |
94.160 |
376.640 |
Rắc co nhựa PPR D20(Vesbo) |
cái |
3 |
63.360 |
190.080 |
Măng sông PPR – D32 (Vesbo) |
cái |
2 |
6.240 |
12.480 |
Măng sông PPR – D25 (Vesbo) |
cái |
2 |
4.320 |
8.640 |
Măng sông PPR – D20 (Vesbo) |
cái |
2 |
4.320 |
8.640 |
Nút bịt D20 (Vesbo) |
cái |
8 |
3.520 |
28.160 |
Tổng giá tiền |
7.266.720 |
Ống và phụ kiện thoát nước
LOẠI VẬT TƯ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ống nhựa UPVC D110 CLASS 2(Tiền Phong) |
m |
40 |
66.880 |
2.675.200 |
Ống nhựa UPVC D110 CLASS 2(Tiền Phong) |
m |
30 |
45.680 |
1.370.400 |
Ống nhựa UPVC D60 CLASS 2(Tiền Phong) |
m |
20 |
29.280 |
585.600 |
Ống nhựa UPVC D42 CLASS 2(Tiền Phong) |
m |
4 |
16.960 |
67.840 |
Lắp đặt tê nhựa 45 độ (Y) UPVC, D110 (Tiền Phong) |
cái |
1 |
52.000 |
52.000 |
Lắp đặt tê nhựa 45 độ (Y) UPVC, D90 (Tiền Phong) |
cái |
4 |
34.400 |
137.600 |
Lắp cút nhựa 135 độ (chếch) UPVC D110 (Tiền Phong) |
cái |
8 |
26.240 |
209.920 |
Lắp cút nhựa 135 độ (chếch) UPVC D90 (Tiền Phong) |
cái |
10 |
18.000 |
180.000 |
Lắp đặt cút nhựa 90 độ UPVC, D110(Tiền Phong) |
cái |
12 |
11.200 |
134.400 |
Lắp đặt cút nhựa 90 độ UPVC, D90(Tiền Phong) |
cái |
12 |
9.520 |
114.240 |
Lắp đặt cút nhựa 90 độ UPVC, D60(Tiền Phong) |
cái |
6 |
8.960 |
53.760 |
Lắp đặt cút nhựa 90 độ UPVC, D42 (Tiền Phong) |
cái |
4 |
4.800 |
19.200 |
Lắp đặt côn thu nhựa UPVC D110/90 |
cái |
1 |
25.920 |
25.920 |
Lắp đặt côn thu nhựa UPVC D90/60 |
cái |
2 |
13.300 |
26.600 |
Lắp đặt côn thu nhựa UPVC D90/42 |
cái |
1 |
10.640 |
10.640 |
Lắp đặt côn thu nhựa UPVC D75/60 |
cái |
3 |
8.560 |
25.680 |
Lắp đặt côn thu nhựa UPVC D60/42 |
cái |
1 |
4.960 |
4.960 |
Con thỏ UPVC D90 |
cái |
1 |
54.720 |
54.720 |
Keo gắn ống |
Tuýp |
10 |
5.760 |
57.600 |
Ga thoát nước 600×600 |
cái |
1 |
300.000 |
300.000 |
Tổng giá tiền |
6.106.280 |
Kinh phí xây dựng phần điện
LOẠI VẬT TƯ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Đèn Downlight ánh sáng trắng D110-12W |
Bộ |
31 |
87.000 |
2.697.000 |
Đèn ốp trần D240 |
Bộ |
1 |
230.000 |
230.000 |
Đèn led dây hắt sáng 14w/m |
10 |
45.000 |
450.000 |
|
Quạt trần kết hợp đèn trang trí (Panasonic) |
Bộ |
1 |
2.637.000 |
2.637.000 |
Đèn rọi gương 12W |
Bộ |
1 |
202.000 |
202.000 |
Đèn thả trần |
Bộ |
1 |
554.000 |
554.000 |
Công tắc 1 chiều 2 phím (hãng Sino) |
Bộ |
1 |
32.900 |
32.900 |
Công tắc 1 chiều 3 phím (hãng Sino) |
Bộ |
1 |
43.100 |
43.100 |
Công tắc 1 chiều 4 phím (hãng Sino) |
Bộ |
1 |
53.300 |
53.300 |
Công tắc 2 chiều 2 phím (hãng Sino) |
Bộ |
4 |
48.100 |
192.400 |
ổ cắm đôi 3 chấu loại 16A/250V (hãng Sino) |
Bộ |
20 |
57.000 |
1.140.000 |
Ổ cắm loại âm sàn 250V – 20A – ổ cắm chống nước |
Bộ |
2 |
350.000 |
700.000 |
Aptomat chống rò MCB 63A-2P-10kA (Hãng Sino) |
Cái |
1 |
110.000 |
110.000 |
Aptomat MCB 1P-32A-6kA(Hãng Sino) |
Cái |
2 |
68.200 |
136.400 |
Aptomat MCB 1P-20A-6kA(Hãng Sino) |
Cái |
8 |
61.600 |
492.800 |
Aptomat MCB 1P-10A-6kA(Hãng Sino) |
Cái |
2 |
56.000 |
112.000 |
Hộp đấu dây |
Cái |
100 |
12.000 |
1.200.000 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2x6mm2 |
m |
30 |
41.052 |
1.231.560 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2x4mm2 |
m |
30 |
29.590 |
887.700 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2×2.5mm2 |
m |
200 |
7.900 |
1.580.000 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2×1.5mm2 |
m |
200 |
5.683 |
1.136.600 |
Dây nối đất E 1x6mm2 |
m |
30 |
21.450 |
643.500 |
Dây nối đất E 1x4mm2 |
m |
30 |
14.333 |
429.990 |
Dây nối đất E 1×2.5mm2 |
m |
200 |
7.240 |
1.448.000 |
Dây nối đất E 1×1.5mm2 |
m |
200 |
4.110 |
822.000 |
ống luồn dây D50 |
m |
30 |
31.300 |
939.000 |
ống luồn dây D16 |
m |
200 |
6.507 |
1.301.370 |
Aptomat bình nóng lạnh |
tủ |
1 |
56.000 |
56.000 |
Quạt thông gió âm trần 1 chiều – 25W (Tico) |
Bộ |
1 |
300.000 |
300.000 |
Quạt hút mùi bếp |
Bộ |
1 |
300.000 |
300.000 |
Hộp đựng công tơ điện |
Bộ |
1 |
300.000 |
300.000 |
Dàn lạnh, dàn nóng điều hòa 1 chiều treo tường 9000 BTU |
Bộ |
2 |
8.090.000 |
16.180.000 |
Ống đồng bảo ôn D6.4/9.5 |
m |
5 |
160.000 |
800.000 |
Tủ chứa thiết bị thông tin |
cái |
1 |
500.000 |
500.000 |
Bảng điện tầng vỏ sino 12 module |
Bộ |
1 |
502.000 |
502.000 |
Tổng giá tiền |
40.340.620 |
Dự toán chi phí phần điện nhẹ
LOẠI VẬT TƯ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Phần mạng dữ liệu |
||||
Switch 4 ports |
bộ |
1 |
125.000 |
125.000 |
Ổ cắm mạng dữ liệu mặt đế |
bộ |
3 |
71.700 |
215.100 |
Đầu phát Access point |
bộ |
1 |
329.000 |
329.000 |
Cáp UTP 4 PAIRS CAT6 |
m |
50 |
8.300 |
415.000 |
ống luồn dây cáp internet D20 |
m |
50 |
8.904 |
445.205 |
Măng sông trơn nối ống D20 |
cái |
50 |
1.000 |
50.000 |
Phần mạng truyền hình |
||||
Bộ khuếch đại cao tần (bộ chia + bộ trộn) |
bộ |
1 |
600.000 |
600.000 |
Tủ đựng bộ chia 4 cổng |
bộ |
3 |
350.000 |
1.050.000 |
Rắc cắm cáp mạng truyền hình |
bộ |
3 |
61.200 |
183.600 |
Cáp UTP 4 PAIRS RG6 |
m |
50 |
6.300 |
315.000 |
ống luồn dây cáp mạng truyền hình D20 |
m |
50 |
8.904 |
445.205 |
Măng sông nối ống D20 |
cái |
50 |
1.000 |
50.000 |
Phần mạng điện thoại |
||||
Tổng đài điện thoại |
bộ |
1 |
4.080.000 |
4.080.000 |
Tủ đựng tổng đài |
bộ |
1 |
500.000 |
500.000 |
Ổ cắm đôi mạng điện thoại mặt + đế |
bộ |
1 |
71.700 |
71.700 |
Rắc cắm mạng điện thoại |
cái |
1 |
74.000 |
74.000 |
Cáp 2x2x0,5 |
m |
50 |
2.550 |
127.500 |
ống luồn dây cáp điện thoại D20 |
m |
50 |
9.931 |
496.550 |
Măng sông nối ống D20 |
cái |
50 |
980 |
49.000 |
Tổng giá tiền phần điện nhẹ |
9.621.861 |
7. Lợi ích khi sử dụng bảng mẫu dự toán chi phí xây dựng nhà ở
Bảng dự toán chi phí xây nhà vô cùng quan trọng, nó sẽ giúp cho gia chủ:
Kiểm soát chi phí tốt hơn:
Nếu như bảng chi phí xây dựng nhà trên m2 giúp Anh/Chị dự đoán được chi phí xây dựng một cách tổng quát thì bảng dự toán chi phí xây dựng nhà ở sẽ giúp kiểm soát chi phí xây dựng một cách chính xác và hiệu quả nhất
Với bảng dự toán chi phí, mỗi nội dung chi tiết đều được thể hiện qua từng con số. Nhưng bản dự toán chi phí xây nhà chi tiết chỉ có thể được thực hiện sau khi hoàn tất bản vẽ thiết kế.
Sau đó, từng khối lượng vật tư sẽ được các chuyên gia, kỹ sư xây dựng bóc tách, kết hợp với suất đầu tư mà gia đình mong muốn và tạo ra bảng thông số chi tiết về mức chi phí cuối cùng
Thể hiện sự minh bạch của nhà thầu
Dựa trên số liệu bóc tách vật tư, Anh/Chị sẽ biết được thương hiệu, đơn giá của từng loại vật tư được sử dụng cụ thể. Nhà thầu cũng sẽ dựa trên bảng thống kê này để chọn ra phương án cũng như vật liệu xây dựng chi tiết nhất
Nếu như Anh/Chị muốn thay đổi vật tư tốt hơn, Anh/Chị có thể yêu cầu thay thế thương hiệu, nhãn hiệu vật tư một cách dễ dàng. Các chi phí, mức giá cũng sẽ được thay thế tương ứng một cách nhanh chóng. Điều này giúp cho gia chủ dễ dàng điều chỉnh vật liệu xây dựng phù hợp với ý mình. Đồng thời cũng góp phần giảm thiểu mức chi phí xây dựng nếu gia chủ có nhu cầu sử dụng vật tư rẻ hơn.
Kiến Tâm với kim chỉ nam làm việc luôn hướng đến lợi ích khách hàng và sự minh bạch
Bảng dự toán chi phí giúp cho gia chủ quản lý tốt chất lượng của công trình, thông qua việc kiểm soát tốt số lượng và chất lượng của vật tư và thể hiện chi tiết sự minh bạch của nhà thầu
Cung ứng vật tư theo giai đoạn một cách kịp thời
Nội dung công việc thi công sẽ được liệt kê một cách rõ ràng và chi tiết ngay trong bảng dự toán chi phí. Do đó, gia chủ có thể dễ dàng giám sát, kiểm soát quá trình xây dựng. Đồng thời, cũng có thể cung ứng vật tư kịp thời theo từng giai đoạn thi công cụ thể
Bảng dự toán chi phí xây nhà giúp cung cấp kịp thời vật tư cần thiết trong xây dựng
Bảng dự toán chi phí xây nhà phù hợp với những gia chủ muốn sử dụng dịch vụ thuê nhân công xây dựng. Là nền tảng giúp gia chủ chuẩn bị số lượng, khối lượng vật tư phù hợp. Nhằm hạn chế những chi phí phát sinh khác khi mua dư vật tư hay do không cung ứng vật tư đủ. Đồng thời, góp phần giúp gia chủ yên tâm hơn, không phải lo lắng về việc mất mát hay hư hao vật tư do sự thiếu chuyên nghiệp của nhà thầu
Để được cung cấp bảng dự toán chi phí xây nhà chuẩn xác nhất, Anh/Chị có thể liên hệ với Kiến Tâm để được khảo sát và cung cấp theo yêu cầu. Nhằm giúp Anh/Chị có thể nắm rõ các hạng mục, vật liệu xây dựng, thi công và chuẩn bị kinh phí tương ứng để thực hiện công trình mơ ước của mìnhBài viết khác
Xây nhà 100m2 giá bao nhiêu: cách tính chi ph...
Chi phí để xây nhà 100m2 giá bao nhiêu hiện nay là bao nhiêu? Câu trả ...
Chi phí để xây nhà 3 tầng 50m2 hết bao nhiêu ...
Xây nhà 3 tầng 50m2 hết bao nhiêu tiền? Làm thế nào để tính toán chi p...
Kinh nghiệm xây nhà tiết kiệm nhưng vẫn đẹp v...
Tổng hợp kinh nghiệm xây nhà tiết kiệm nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượ...
Xây nhà 2 tầng 30m2 hết bao nhiêu tiền?
Xây nhà 2 tầng 30m2 hết bao nhiêu tiền? Những lưu ý khi xây dựng nhà 2...
Bình luận (0)